Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội Số 1 ngõ 214, Trịnh Đình Cửu, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội thinhphatdvcongnghiep@gmail.com
097 520 4468
7 ngày trong tuần

Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội

Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội

TIN TỨC

Tính tan của muối là gì? Bảng tính tan của muối lớp 11 đầy đủ
17 Tháng Mười Hai 2024 :: 9:10 CH :: 465 Views :: 0 Comments :: Blog

Tính tan của muối là khả năng hòa tan của một chất muối trong một dung môi nhất định, thường là nước. Khi ta hòa tan muối vào nước, các ion muối sẽ tách ra khỏi mạng tinh thể. Vậy làm thế nào để xác định tính tan của muối? Và bảng tính tan của muối là gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé!
[MỤC LỤC]

Bảng tính tan của muối

1. Độ tan là gì? Chất tan và chất không tan

Độ tan

Độ tan là một đại lượng đặc trưng cho khả năng hòa tan của một chất (ở thể rắn, lỏng hoặc thể khí) vào một dung môi nhất định để tạo thành một dung dịch đồng nhất. Một cách đơn giản thì, độ tan cho biết định lượng tối đa của một chất có thể hòa tan trong một lượng dung môi nhất định khi ở một nhiệt độ xác định.
Ví dụ: Muối ăn (NaCl) có độ tan trong nước là rất lớn, nghĩa là ta có thể hòa tan một lượng lớn muối ăn vào nước. Ngược lại, dầu ăn có độ tan trong nước rất nhỏ, gần như không tan.

Chất tan

Chất tan: Là chất được hòa tan trong một dung môi với mục đích tạo thành dung dịch.
Dung môi: Là chất hòa tan chất tan. Thường gặp nhất là nước.
Ví dụ: Trong dung dịch nước muối, muối ăn là chất tan, nước là dung môi.

Chất không tan

Chất không tan: Là chất không hòa tan được trong dung môi ở một điều kiện nhất định.
Ví dụ: Cát không tan trong nước.

Ứng dụng của độ tan

Hòa tan thuốc: Để hòa tan thuốc, người ta thường sử dụng nước hoặc các dung môi khác phù hợp với tính chất của thuốc.
Điều chế dung dịch: Độ tan giúp chúng ta xác định lượng chất cần dùng để điều chế dung dịch có nồng độ mong muốn.
Tinh chế chất: Dựa vào độ tan khác nhau của các chất, ta sẽ tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
bảng tính tan của muối
Tính tan của muối

2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của muối trong dung dịch

Độ tan của một chất trong nước có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, chủ yếu là:

Nhiệt độ

Chất rắn: Đối với hầu hết các chất rắn, độ tan tăng khi nhiệt độ tăng. Điều này là do khi nhiệt độ tăng, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn, phá vỡ mạng tinh thể của chất rắn, giúp các phân tử chất tan dễ dàng xen vào giữa các phân tử nước.
Chất khí: Độ tan của chất khí trong dung môi giảm khi nhiệt độ trong dung môi tăng lên tăng. Khi nhiệt độ tăng, các phân tử khí chuyển động nhanh hơn và dễ dàng thoát ra khỏi dung dịch.

Áp suất

Chất khí: Độ tan của chất khí trong dung môi tăng lên khi áp suất tăng. Khi tăng áp suất, các phân tử chất khí bị ép sát vào nhau, dễ dàng hòa tan vào nước.

Bản chất của chất tan và dung môi

Tính phân cực: Các chất có tính phân cực tương tự nhau thường hòa tan tốt trong nhau. Ví dụ, muối ăn (NaCl) là hợp chất ion, tan tốt trong nước - một dung môi phân cực.
Kích thước phân tử: Các chất có phân tử nhỏ thường dễ hòa tan hơn các chất có phân tử lớn.

Sự khuấy trộn

Khuấy trộn giúp tăng tốc độ hòa tan bằng cách làm tăng sự tiếp xúc giữa chất tan và dung môi.

Bảng tính tan của muối

Bảng tính tan của muối cho biết số gam chất tan có thể hòa tan trong 100 gam nước ở các nhiệt độ khác nhau. Bảng này rất hữu ích trong việc dự đoán khả năng hòa tan của các chất và điều chế dung dịch.
Tham khảo: 
Cách sử dụng máy nước nóng​

bảng tính tan của muối
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính tan

3. Bảng tính tan của muối là gì

Bảng tính tan của muối

Bảng tính tan của muối là một công cụ hữu ích trong hóa học, cung cấp thông tin về khả năng hòa tan của các muối khác nhau trong nước ở nhiệt độ nhất định. Bảng này liệt kê các muối và chỉ ra lượng muối tối đa có thể hòa tan trong 100 gam nước ở nhiệt độ cụ thể.
Ví dụ: Nếu bảng cho biết độ tan của muối ăn (NaCl) ở 20°C là 36g/100g nước, điều đó có nghĩa là ở nhiệt độ này, ta có thể hòa tan tối đa 36 gam muối ăn vào 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Cách đọc bảng độ tan

Một bảng độ tan thường có dạng một bảng với các hàng và cột.
Hàng: Thường liệt kê các anion (gốc axit) như Cl-, SO42-, CO32-, ...
Cột: Liệt kê các cation (ion kim loại) như Na+, Ca2+, Fe2+, ...
Ô giao nhau: Giá trị ở ô giao nhau của một hàng và một cột cho biết độ tan của muối tạo thành từ cation và anion tương ứng.
Kí hiệu:
S: Tan nhiều
Ít tan: Tan ít
KT: Kết tủa (không tan)
Ví dụ:

Cl-

SO42-

CO32-

Na+

S

S

S

Ca2+

S

Ít tan

KT

Ba2+

S

KT

KT

Từ bảng trên, ta có thể thấy:
NaCl (muối ăn) tan nhiều trong nước.
CaSO4 (canxi sunfat) ít tan trong nước.
BaCO3 (bari cacbonat) không tan trong nước, tạo kết tủa.
bảng tính tan của muối
Bảng độ tan của muối

4. Quy tắc chung về độ tan của các muối trong dung dịch

Độ tan của muối trong nước là một khái niệm quan trọng trong hóa học, giúp chúng ta dự đoán được khả năng hòa tan của các chất và từ đó, có thể viết phương trình ion rút gọn, cân bằng phương trình hóa học một cách chính xác.

Quy tắc chung

Dưới đây là một số quy tắc chung về độ tan của các muối trong nước:
Muối của kim loại kiềm (Na+, K+,...) và amoni (NH₄⁺) hầu hết đều tan:
  • Ví dụ: NaCl, KCl, NH₄NO₃ đều tan tốt trong nước.
Muối nitrat (NO₃⁻) hầu hết đều tan:
  • Ví dụ: AgNO₃, Cu(NO₃)₂ đều tan tốt.
Muối acetat (CH₃COO⁻) hầu hết đều tan:
  • Ví dụ: CH₃COONa, CH₃COOK đều tan tốt.
Muối clorua (Cl⁻), bromua (Br⁻), iotua (I⁻) hầu hết đều tan:
Ngoại lệ: AgCl, AgBr, AgI, PbCl₂, PbBr₂, PbI₂ không tan hoặc ít tan.
Ví dụ:
  • Muối sunfat (SO₄²⁻) hầu hết đều tan:
  • Ngoại lệ: BaSO₄, PbSO₄ không tan, CaSO₄ ít tan.
Ví dụ:
  • Muối cacbonat (CO₃²⁻), sunfit (SO₃²⁻), photphat (PO₄³⁻), sunfua (S²⁻) hầu hết đều không tan:
Ngoại lệ: Muối của kim loại kiềm và amoni.
  • Ví dụ: CaCO₃, BaSO₃, Fe₃(PO₄)₂, CuS đều không tan.

Bảng tổng hợp độ tan (tham khảo)

Loại muối

Thường tan

Ít tan hoặc không tan

Muối của kim loại kiềm (Na+, K+,...) và NH₄⁺

Hầu hết

Nitrat (NO₃⁻)

Hầu hết

Acetat (CH₃COO⁻)

Hầu hết

Clorua (Cl⁻), bromua (Br⁻), iotua (I⁻)

Hầu hết

AgCl, AgBr, AgI, PbCl₂, PbBr₂, PbI₂

Sunfat (SO₄²⁻)

Hầu hết

BaSO₄, PbSO₄, CaSO₄

Cacbonat (CO₃²⁻), sunfit (SO₃²⁻), photphat (PO₄³⁻), sunfua (S²⁻)

Muối của kim loại kiềm và NH₄⁺

Hầu hết các muối khác

Ví dụ:

Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa dung dịch Na₂SO₄ và dung dịch BaCl₂.
Bước 1: Viết phương trình phân tử: Na₂SO₄ + BaCl₂ → BaSO₄↓ + 2NaCl
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ: 2Na⁺ + SO₄²⁻ + Ba²⁺ + 2Cl⁻ → BaSO₄↓ + 2Na⁺ + 2Cl⁻
Bước 3: Cân bằng và rút gọn: Ba²⁺ + SO₄²⁻ → BaSO₄↓
Trên đây là một số thông tin bảng tính tan của muối. Hi vọng các bạn sẽ có cho mình thông tin hữu ích
>> Tham khảo: Sửa chữa tủ lạnh tại Hà Nội
 
Comments
Hiện tại không có lời bình nào!
  Đăng lời bình

Trong phần này bạn có thể đăng lời bình





Gửi lời bình   Huỷ Bỏ

TIN BÀI KHÁC
Dịch Vụ Sửa Tivi Samsung Hà Nội Uy Tín – Có Mặt Sau 30 Phút 15/12/2025
Cách Viết Bản Tường Trình Cấp 2: Hướng Dẫn Chi Tiết, Dễ Hiểu 11/12/2025
Bảng Tính Tan Của Muối: Khái Niệm, Bảng Tra Và Cách Ghi Nhớ Hiệu Quả 11/12/2025
Cách Tính Diện Tích Toàn Phần Hình Trụ Cho Học Sinh Và Sinh Viên 11/12/2025
Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng chi tiết nhất cho học sinh 11/12/2025
Tâm Đường Tròn Ngoại Tiếp Tam Giác: Khái Niệm, Tính Chất 04/12/2025
Diện tích hình thang vuông là gì? Cách tính, ví dụ chi tiết và bài tập 04/12/2025
Số trừ và số bị trừ là gì? Kiến thức trọng tâm và cách làm bài chuẩn 04/12/2025
Công thức tính vận tốc trung bình và cách áp dụng dễ hiểu nhất 04/12/2025
Định lý Pytago và cách áp dụng dễ hiểu nhất cho học sinh 04/12/2025
   DỊCH VỤ CHÍNH
   LIÊN HỆ CHÚNG TÔI
Email
Tên
Số điện thoại
Tin nhắn
Gửi thông tin

 
   LƯỢT TRUY CẬP
Visits Lượt truy cập:
Các khách hàng Ngày hôm nay: 228
Số thành viên Ngày hôm qua: 330
Tổng Tổng: 32219
Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
Có mặt ngay sau 30 phút 
Tại khu vực nội thành Hà Nội
Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
Bàn giao máy mới thu tiền
  
Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
Làm việc có trách nhiệm
  
Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
Không có phụ phí - phụ thu
  

Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
Có mặt ngay sau 30 phút
Tại khu vực nội thành Hà Nội
Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
Bàn giao máy mới thu tiền
   
Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
Làm việc có trách nhiệm
Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
Không có phụ phí - phụ thu

Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội ĐĂNG KÝ NHẬN TIN KHUYẾN MÃI
Đăng ký

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ ĐIỆN LẠNH
CÔNG NGHIỆP THỊNH PHÁT
DANH SÁCH CƠ SỞ
CHÍNH SÁCH
Hotline: 097 520 4468
Email: thinhphatdvcongnghiep@gmail.com
Địa chỉ: Số 1 ngõ 214, Trịnh Đình Cửu, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Mã số thuế: 0110562925
STK: 1922888999  - Công ty Cổ phần Dịch vụ Điện lạnh Công nghiệp Thịnh Phát - mở tại ngân hàng MB chi nhánh Hoàn Kiếm
CS1: 1194 Đường Láng
CS2: 236 Phố Định Công
CS3: 196 Cầu Giấy
CS4: 85 Lê Văn Lương
CS5: Số 11-BT 18-Khu B2.1- Khu đô Thị Thanh Hà
CS6: 200 Nguyễn Văn Cừ Long Biên
Chính sách bảo mật
Điều khoản sử dụng
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
Chính sách vận chuyển
Chính sách bảo hành
    

Dịch Vụ Sửa Chữa Điều Hòa Sửa Chữa Tủ Lạnh Tại Nhà Ở Hà Nội
ĐĂNG KÝ NHẬN TIN KHUYẾN MÃI
Đăng ký
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
ĐIỆN LẠNH CÔNG NGHIỆP
THỊNH PHÁT
Hotline: 097 520 4468
Email: thinhphatdvcongnghiep@gmail.com
Địa chỉ: Số 1 ngõ 214, Trịnh Đình Cửu,
Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội

26 Tháng Mười Hai 2025    Đăng Ký   Đăng Nhập 
Copyright by Eportal 2025 | Thỏa Thuận Dịch Vụ | Bảo Vệ Thông Tin
Được cung cấp bởi: www.eportal.vn